Home » Nộp tiền tiếng Nhật là gì
Today: 2024-04-20 18:57:09

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Nộp tiền tiếng Nhật là gì

(Ngày đăng: 17/08/2020)
           
Nộp tiền tiếng Nhật là zenibako (銭箱), nộp tiền là khách hàng có nhu cầu thực hiện đưa tiền vào tài khoản ngân hàng. Các thông tin đòi hỏi khách hàng phải cung cấp chính xác và đầy đủ.

Nộp tiền tiếng Nhật là zenibako (銭箱). Khách hàng đóng tiền vào tài khoản ngân hàng hay đến trụ sở để thanh toán hóa đơn như điện, nước, card. Các tiêu mục yêu cầu khách hàng điền thông tin được ghi rõ ràng như họ tên, địa chỉ, số chứng minh thư, số tài khoản và số tiền cần nộp.

Một số từ vựng tiếng Nhật liên quan đến nộp tiền. 

Genkin (現金): Tiền mặt.

Shihei ( 紙幣): Tiền giấy.

Ryougae (両替): Đổi tiền.

Soukin (送金): Tiền gửi.

Shyuukin (集金): Thu tiền.

Shuunyu (収入): Thu nhập.

Osameru (納める): Nộp.

Ryoshuusho (領収書): Hóa đơn.

Kanzei (関税): Thuế quan.

Tawase (割り引く): Giảm.

Kosuto (コスト): Chi phí.

Ginkokogi (銀行口座): Tài khoản ngân hàng.

Kouzabangou (口座番号): Số tài khoản.

Seikyu (請求): Yêu cầu thanh toán.

Kakai (家計): Kinh tế gia đình.

Tesuuryuu (手数料): Phí (hoa hồng, dịch vụ).

Shikin (資金): Vốn.

Shishutu (支出): Chi ra.

Bài viết Nộp tiền tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Bạn có thể quan tâm