Home » Câu đối lập trong tiếng Nga biểu thị điều gì
Today: 2024-04-29 16:59:11

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Câu đối lập trong tiếng Nga biểu thị điều gì

(Ngày đăng: 11/12/2021)
           
Câu đối lập trong tiếng Nga biểu thị điều gì. Trường hợp sử dụng câu đối lập trong tiếng Nga. Các liên từ được sử dụng trong câu đối lập.

1. Câu đối lập trong tiếng Nga biểu thị điều gì?

Câu đối lập trong tiếng Nga biểu thị sự đối chiếu, đối lập giữa những sự vật, hiện tượng được nói đến trong các mệnh đề và các mệnh đề nối với nhau bằng liên từ đối chiếu hoặc các liên từ đối câu đối lập trong tiếng nga biểu thị điều gìlập.

2. Các liên từ được sử dụng trong câu đối lập

Liên từ đối chiếu “а” có nghĩa là “mà” hoặc “còn”.

Ví dụ: Всё уговаривали его, а он делал всё по-своему.

Các liên từ đối lập dịch ra tiếng Việt đều là “nhưng”, trong đó liên từ “но” được sử dụng phổ biến nhất.

Ví dụ: Гром скоро затих, но дождь всё лил и лил.

Liên từ “однако” mang tính chất sách vở.

Ví dụ: Неожиданно бытрое исполение моих тайных желаний и обрадовало и испугало, одноко я не высказал овладевшего мной смущения.

Liên từ “зато” mang ý nghĩa bù trừ và thường kết hợp với liên từ “но”.

Ví dụ: Много труда ему предстоит, но зато зимой он отдохнет.

Liên từ “только” mang sắc thái hạn chế.

Ví dụ: Всем было весело, только Соне было тяжко и тоскливо на душе.

Liên từ “же” lúc nào cũng đứng ở vị trí thứ hai trong mệnh đề thứ hai.

Ví dụ: Офицеры относились к нему неприятно, солдаты же очень любили его.

Bài viết câu đối lập trong tiếng Nga biểu thị điều gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm ngoại ngữ SGV.

Bạn có thể quan tâm