Home » Từ lóng tiếng Nhật là gì
Today: 2024-05-06 03:23:36

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Từ lóng tiếng Nhật là gì

(Ngày đăng: 03/08/2020)
           
Từ lóng tiếng Nhật là surangu (スラング). Ngoài sử dụng tiếng Nhật theo đúng chuẩn mực thì việc dùng các từ lóng sẽ giúp cho việc giao tiếp tự nhiên hơn. Như những ngôn ngữ khác, Nhật Bản có rất nhiều từ lóng.

Từ lóng tiếng Nhật là surangu (スラング). Khi bắt đầu học một ngoại ngữ nào đó, thì việc làm sao để giao tiếp trôi chảy và tự nhiên được như người bản địa là một việc rất khó nhưng không phải là bất khả thi. Việc sử dụng những từ lóng tốt và đúng trường hợp là một trong những việc có thể giúp việc giao tiếp trong tiếng Nhật được tự nhiên hơn.

Một số từ lóng trong tiếng Nhật.

Ossu (おっす): Chúc một ngày tốt lành hoặc hey, yo.

Donmai (ドンマイ): Không sao đâu, không vấn đề gì.

Yabai (ヤバイ): Nghĩa là nguy hiểm hoặc để biểu hiện sự ngưỡng mộ người khác.

Majide (まじで): Thật không? 

Kamacho (かまちょ):  Chán quá, đi chơi chi.

Busukawa (ブスカワ): Chỉ những thứ xấu xí nhưng vẫn dễ thương. SGV, từ lóng tiếng Nhật là gì

Uzai (うざい): Ồn ào, phiền nhiễu quá.

Mendoi (めんどい): Thật là phiền phức.

Otsu (おつ): Hôm nay bạn đã vất vả rồi.

wwwww: Nghĩa là cười lớn hay hahaha.

Meccha (めっちゃ): Vô cùng, cực kì.

Hanpanai (半端ない): Thật là điên rồ.

Makatsuku (ムカつく): Khó chịu

Kimoi (キモい): Thật thô thiển, kinh tởm.

Shimatta (しまった): Chết thật, toi rồi.

Pinpon (ぴんぽん): Chuẩn luôn.

Abura wo uru (油を売る): Buôn dưa lê, tám.

Ikiru (いきる): Hợp mốt.

Oya no sune wo hajiru (親の脛を恥じる): Ăn bám bố mẹ.

Một số câu dùng từ lóng tiếng Nhật.

君たち、油を売らないで、勉強してください。

Kimitachi, abura wo uranaide, benkyoushitekudasai.

Các em, đừng tám nữa mà lo học đi.

このシャツ、いきる。

Kono shatsu, ikiru.

Cái áo này còn hợp mốt không?

私、まだ親の脛を恥っている。

Watashi, mada oya no sune wo hajitteiru.

Tôi vẫn còn ăn bám bố mẹ.

Bài viết từ lóng tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Bạn có thể quan tâm