Home » Trung thành tiếng Nhật là gì
Today: 2024-04-20 08:57:08

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Trung thành tiếng Nhật là gì

(Ngày đăng: 31/07/2020)
           
Trung thành tiếng Nhật là chujitsu (忠実), là trước sau như một, một lòng một dạ, giữ trọn niềm tin, giữ trọn những tình cảm gắn bó, những điều đã cam kết đối với ai hay cái gì.

Trung thành tiếng Nhật là chujitsu (忠実), Ở Nhật khi nhắc đến lòng trung thành, chắc chắn không thể không kể đến hình ảnh của chú chó trung thành Hachiko, dựa trên một câu chuyện có thật.

Người Nhật, lòng trung thành rất được đề cao và tôn trọng và có quan niệm khi đã đi làm thì gắng bó công ty đó cả đời và không hề muốn thay đổi và rất có trách nhiệm với công việc của mình.

Một số từ vựng tiếng Nhật liên quan đến trung thành.

誠意 (seii): Lòng chân thành.

信 (makoto): Lòng thành thật.

忠実 (chuujitsu): Trung trực.Trung thành tiếng Nhật là gì, SGV

率直 (socchoku): Thật thà.

きかん気 (kikanki): Kiên quyết.

忠実度 (chujitsudo): Chung thủy.

忠実度 (urajiru): Phản bội.

不信 (fushin): Mất lòng tin.

信頼 (shinai): Lòng tin.

斜視 (shashi): Lươn lẹo.

宝 (takara): Quý trọng.

尊敬 (sonkei): Tôn kính.

失礼な (shitsurena): Thiếu tôn trọng.

合意する (gouisuru): Thuận lòng.

変態 (hentai): Gian xảo.

率直 (sotchoku): Thật thà.

虚心担懐 (kyoshintankai): Sự thành thật.

真実 (shinjitsu): Chân thật.

親密な (shinmistuna): Thân cận.

側近者 (sokkinsha): Người thân cận.

心から (kokorokara): Thật lòng, từ trái tim.

貞烈 (tereitsu): Lòng trung thành, một lòng một dạ.

口紅のハートカラー (kuchibeni no hatokara): Lòng dạ sắc son.

Bài viết trung thành tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Bạn có thể quan tâm