Home » Ghen tị tiếng Nhật là gì?
Today: 2024-04-24 09:17:20

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Ghen tị tiếng Nhật là gì?

(Ngày đăng: 17/09/2019)
           
Ghen tị (羨ましい (urayamashii)・妬む( netamu)) là một cảm xúc xảy ra khi một người thấy đặc điểm tốt đẹp, thành tích, vật sở hữu của người khác mà mình cũng mong muốn , khao khát nhưng lại không có được điều đó.

Ghen tị dịch sang tiếng Nhật là 羨ましい (urayamashii)・妬む (netamu).

羨ましい (urayamashii): ghen tị một cách ngưỡng mộ, có hàm ý khen. (Mang nghĩa tích cực).

妬む (netamu): ấm ức, ganh tị với thành công của người khác (Mang nghĩa tiêu cực).

SGV, ghen tị tiếng Nhật là gì? Ví dụ về từ ghen tị:

そんなくだらない本 に夢中 になれるなんて、うらやましいね。

Son'na kudaranai hon ni muchū ni nareru nante, urayamashī ne.

(Thật là ghen tị với anh quá đi. Làm sao mà anh có thể có hứng thú để đọc nổi một quyển sách chán ngắt như vậy).

才能に恵まれる人が羨ましい。

Sainō ni megumareru hito ga urayamashī.

(Thật là ganh tị với người thông minh bẩm sinh).

彼は休暇を取って 海外旅行ですか。 うらやましい限りです。

Kare wa kyūka o totte gaigairyokōdesu ka. Urayamashī kagiridesu.

(Anh ta được tận hưởng kì nghỉ ờ nước ngoài. Thật là thích quá đi, ganh tị ghê).

彼女は私の成功を妬んでいる。

Kanojo wa watashi no seikō o netande iru.

(Cô ấy ghen tị với thành công của tôi).

姉は 親に 可愛がられている妹を妬んで、 陰で意地悪を した。

Ane wa oya ni kawaigara rete iru imōto o netande, in de ijiwaru o shita.

(Em gái luôn được ba mẹ nuông chiều nên chị gái lúc nào cũng trêu đùa bắt nạt em vì ghen tị).

Bài viết ghen tị tiếng Nhật là gì được soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Bạn có thể quan tâm