Home » Cách dùng ちょっと trong tiếng Nhật
Today: 2024-05-02 12:53:33

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Cách dùng ちょっと trong tiếng Nhật

(Ngày đăng: 14/07/2020)
           
Cách dùng ちょっと (chotto) trong tiếng Nhật có 7 cách dùng khác nhau. Dùng ちょっと để chỉ một khoảng thời gian ngắn hoặc là dùng với ý nghĩa xin lỗi khi yêu cầu ai đó làm điều gì đó.

ちょっと (chotto) trong tiếng Nhật có 7 cách dùng khác nhau. ちょっと mang ý nghĩa là một chút là một trong những từ hữu ích và thường được sử dụng trong tiếng Nhật.

Cách dùng ちょっと thứ nhất, dùng trong cấp độ, số lượng, phạm vi thì ちょっと mang ý nghĩa là một chút, một ít hoặc một vài, có chức năng như một trạng từ.

SGV, Cách dùng ちょっと trong tiếng Nhậtちょっと食べる。

Chotto taberu.

Tôi sẽ ăn một chút.

Cách dùng ちょっと thứ hai, dùng trong thời gian, cũng mang ý nghĩa là một chút, một chốc, một lát. Nhưng sử dụng đặc biệt cho lượng thời gian.

ちょっと待って。

Chotto matte.

Chờ một chút.

Cách dùng ちょっと thứ ba, dùng với ẩn ý ngược lại của cách dùng ちょっと, nghĩa là thay vì ít đi thì nó lại nhiều hơn như vậy.

ちょっと困りますね。

Chotto komarimasune.

Điều đó có một chút rắc rối.

Cách dùng ちょっと thứ tư, ちょっと đi cùng một động từ phủ định sẽ có ý nghĩa là không thể làm được hoặc gặp khó khăn.

ごめん、ちょっともう無理。

Gomen, chotto moumuri.

Xin lỗi, tôi không thể làm điều này nữa.

Cách dùng ちょっと thứ năm, dùng khi nhờ vả ai đó sử dụng ちょっと khi bạn yêu cầu người khác làm một việc nào đó. Chúng ta thường thêm ちょっと vào các loại yêu cầu này bởi vì nó ngụ ý rằng những gì đang hỏi sẽ gây ra cho họ một số rắc rối hoặc khó chịu, bạn nhận thức được điều đó và xin lỗi vì điều này.

ちょっとお願いしたいのですが。

Chotto onegaishitai no desuka.

Tôi có thể nhờ bạn giúp được không.

Cách dùng ちょっと thứ sáu, trong trường hợp muốn gây sự chú ý, mang ý nghĩa là này hoặc nè. Như một cách gọi thường được nói khi muốn ai đó chú ý tới mình, được dùng nhiều đối với người thân hoặc bạn bè thân thiết.

ちょっと、これ見て。

Chotto kore mite.

Nè, nhìn đây đi.

Cách dùng ちょっと thứ bảy, dùng để làm cho câu trả lời của bạn không rõ ràng, khi không muốn người khác biết cảm xúc chính xác của mình.

何話してたの、うーんちょっとしたことだよ。

Nani hanashitetano, un chotto shitakotodayo.

Bạn đang nói về chuyện gì thế, uhm mấy vấn đề linh tinh ấy mà.

Bài viết cách dùng ちょっと trong tiếng Nhật được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Bạn có thể quan tâm