Home » Các cách xin phép trong tiếng Nhật
Today: 2024-04-28 14:40:54

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Các cách xin phép trong tiếng Nhật

(Ngày đăng: 04/06/2020)
           
Trong giao tiếp, người Nhật rất chú trọng lễ nghi. Các cách xin phép trong tiếng Nhật giúp bạn giao tiếp chuẩn văn hóa Nhật.

Các mẫu câu xin phép trong tiếng Nhật.

1. ~てもいいですか?

Ngữ pháp: Vて + もいいですか

Xin phép mình làm gì đó có được không.

Ví dụ:

このケーキを食べてもいいですか?

Kono kēki wo tabete mo ii desu ka?

Tôi ăn cái bánh này có được không?

2. ~ てもよろしいでしょうか?

Ngữ pháp: Vて + もよろしいでしょうか

Ý nghĩa giống với mẫu ~てもいいですか nhưng lịch sự, trang trọng hơn.

Ví dụ:

 こちらにお座りしてもよろしいでしょうか?

Kochira ni o suwari shite mo yoroshii deshou ka?

Tôi xin phép ngồi ở đây có được không?

3. ~ させてください

Ngữ pháp: Vさせて + ください

Xin phép người khác cho mình làm gì đó.

Ví dụ:

明日、休ませてください。

Ashita, yasumasete kudasai.

Hãy cho tôi nghỉ vào ngày mai.

4. ~ させていただけませんか?

Ngữ pháp: Vさせて + いただけませんか

Xin phép người khác cho mình làm gì đó một cách lịch sự, trang trọng.

Ví dụ:

体調が悪いんですが。。。 早く帰らせていただけませんか?

Taichou ga waruin desu ga... hayaku kaerasete itadakemasen ka?

Tôi không được khỏe, xin cho phép tôi về sớm có được không?

Bài viết các cách xin phép trong tiếng Nhật được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Bạn có thể quan tâm