Home » 12 Con Giáp tiếng Trung là gì
Today: 2024-03-28 21:25:19

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

12 Con Giáp tiếng Trung là gì

(Ngày đăng: 24/04/2021)
           
12 Con Giáp tiếng trung là 十二地支 (shíèrdìzhī), Tý (Chuột), Sửu (Trâu), Dần (Hổ), Mão (Mèo/Thỏ), Thìn (Rồng), Tỵ (Rắn), Ngọ (Ngựa), Mùi (Dê/Cừu), Thân (Khỉ), Dậu (Gà), Tuất (Chó), Hợi (Heo).

12 Con Giáp là tập hợp 12 con vật được đánh số thứ tự, để xác định thời gian (ngày, giờ, tháng, năm). Đây là hệ thống chu kỳ được dùng tại các nền văn hóa Á Đông. Trong đó có: Trung Quốc, Việt Nam, Hàn Quốc, Triều tiên, Nhật Bản…

Nhiều sách ghi lại cho rằng 12 Con Giáp ở Phương Đông bắt nguồn từ Trung Quốc. Còn có tên gọi khác là can chi.

10 thiên can:

Giáp: 甲 (jiǎ).

Ất: 乙 (yǐ).

Bính: 丙 (bǐng).

Đinh: 丁 (dīng).

Mậu: 戊 (wù).

Kỷ: 己 (jǐ).

Canh: 庚 (gēng).

Tân: 辛 (xīn).

Nhâm: 壬 (rén).

Quý: 癸 (guǐ).

12 Con Giáp:

Tý (Chuột): 老鼠 (lǎoshǔ).

Sửu (Trâu): 牛 (niú).

Dần (Hổ): 老虎 (lǎohǔ).

Mão (Mèo/Thỏ): 猫/兔子 (māo/tùzi).

Thìn (Rồng): 龙 (lóng).

Tỵ (Rắn): 蛇 (shé).

Ngọ (Ngựa): 馬 (mǎ).

Mùi (Dê/Cừu): 羊 (yáng).

Thân (Khỉ): 猴子 (hóuzi).

Dậu (Gà): 鸡 (jī).

Tuất (Chó): 狗 (gǒu).

Hợi (Heo): 猪 (zhū).

Bài viết 12 Con Giáp tiếng Trung là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Trung SGV.

Bạn có thể quan tâm